* HOẠT ĐỘNG 1:
- Mục tiêu: Giúp HS nắm được vị trí giới hạn của Châu Á. Qua đó rèn kỹ năng đọc lược đồ, xác định vị trí địa lí và giới hạn của Châu Á.
- Đồ dùng dạy học: SGK; Số liệu DT các châu luc trên TG; Hình 1.1.
- Phương pháp: Trực quan; Diễn giảng; Phân tích.
Cách tiến hành
Pha 2. Bộc lộ quan niệm ban đầu của học sinh.
- HS nêu lên các vấn đề của bài học cần tìm hiểu.
- Gv chốt lại trên bảng phụ các vấn đề hs cần tìm hiểu(vị trí địa lí, diện tích, địa hình, khoáng sản).
- GV xác định vị trí châu Á trên bản đồ tự nhiên TG. Sau đó, gọi 1 HS xác định lại vị trí châu Á( Gv có thể cho HS xác định trên bảng tương tác khoanh vùng vị trí châu Á)
* Trực quan: Hình1.1 SGK.
Châu Á thuộc lục địa nào? ( Á- Âu)
( KH Châu Á phân hóa đa dạng từ B-N, Đ-T)
* HOẠT ĐỘNG 2:
- Mục tiêu: Giúp HS nắm được Châu Á gồm có những dạng địa hình nào? Đặc điểm của mỗi dạng? Khoáng sản được phân bố ở đâu? Qua đó rèn kỹ năng đọc lược đồ, xác định vị trí phân bố các loại khoáng sản, các dạng địa hình.
- So sánh địa hình Châu Á với địa hình chau lục khác.
- Giáo dục HS ý thức khai thác và sử dụng tài nguyên một cách hợp lí, tiết kiệm.
- Đồ dùng dạy học: SGK (Hình 1.2); bản đồ tự nhiên TG, Atlat TG, tranh ảnh các dãy núi, sơn nguyên, đồng bằng châu Á.
- Phương pháp: Trực quan; Diễn giảng; Phân tích, “bàn tay nặn bột”.
Cách tiến hành:
Pha 3: Đề xuất câu hỏi hay giả thuyết và thiết kế phương án thực nghiệm.
HS chọn nội dung thảo luận, thuyết trình của nhóm mình và đề xuất phương hướng giải quyết nội dung mà nhóm để chọn.
- Trực quan Hình 1.2 SGK, Atlat TG . HS chọn nội dung thảo luận, trao đổi, sau đó trình bày trên bản đồ về nội dung mình đã chọn.
+ Dãy núi cao( Nhóm )
+ Sơn nguyên( Nhóm)
+ Đồng bằng (Nhóm )
+ Khoáng sản ( Nhóm )
|
Dãy núi
|
Sơn nguyên
|
Đồng bằng
|
K.sản
|
Tên các dạng địa hình và K. sản
|
|
|
|
|
-Đặc điểm
- Phân bố
- Hướng
|
|
|
|
|
Pha 4: Tiến hành thực nghiệm tìm tòi – nghiên cứu
HS thuyết trình theo nội dung mà mình đã chọn.
v Nhóm: Xác định tên các dãy núi, hướng núi, sự phân bố.
v Nhóm: Xác định tên các sơn nguyên, sự phân bố.
v Nhóm: Xác định tên các đồng bằng, sự phân bố.
vNhóm: Các khoáng sản chủ yếu ? Dầu mỏ khí đốt tập trung ở những nơi nào? Giá trị của loại khoáng sản này? ( Dầu mỏ khí đốt tập trung ở Tây Nam Á, có giá trị lớn trong sản xuất và sinh hoạt)
- Sau thời gian thảo luận HS đại diện các nhóm trình bày nội dung kiến thức của nhóm, đồng thời có ý kiến bổ sung cho các nhóm khác.
Trong quá trình thuyết trình cần đặt câu hỏi tương tác với nhóm khác.
- Dựa vào vốn kiến thức của em ở lớp 7, em hãy so sánh địa hình Châu Á với Châu Âu và Châu Mỹ?
- Pha 5: Kết luận và hợp thức hóa kiến thức
- GV chốt lại kiến thức:
+ Địa hình Châu Á rất đa dạng, phức tạp gồm phần lớn là các đồi núi cao, cao nguyên và sơn nguyên tập trung ở giữa, còn lại là đồng bằng nhỏ hẹp, ven biển , một số đồng bằng lớn như: Lưỡng Hà; Iran; Tây Xi-bia;…
+ Địa hình Châu Á cao và đồ sộ hơn Châu Âu, với diện tích đồi núi chiếm đa số.
- Dựa vào thực tế ngày nay, em hãy cho biết thực trạng nguồn tài nguyên khoáng sản Châu Á và VN ra sao? Biện pháp khắc phục?
(Hiện nay nguồn tài nguyên trên Châu Á và VN đang có nguy cơ bị cạn kiệt. Do đó, cần phải có ý thức khai thác và sử dụng tài nguyên một cách hợp kí, tiết kiệm.)
- GV giáo dục HS về ý thức sử dụng tài nguyên hợp lí tiết kiệm.
Liên hệ việc sử dụng TNKS ở VN.
|
12’
23’
|
I/ Vị trí địa lí và kích thước của châu lục:
- Nằm trong lục địa Á- Âu, diện tích
44,4 triệu km2.
- Trải dài từ vùng cực Bắc( 770 44’ B) đến xích đạo(10 16’ B).
- Tiếp giáp Châu Âu, Phi,TBD, BBD, AĐD. Ngăn cách Châu Âu qua dãy Uran.
- Chiều dài từ cực B-N là 8500km, từ T-Đ là 9200km.
=> Khí hậu phân hóa từ B-N, T-Đ.
II/ Đặc điểm địa hình và khoáng sản:
1- Đặc điểm địa hình:
- a. Đồi núi:
- Hệ thống núi, sơn nguyên cao và đồ sộ bậc nhất TG.
- Núi chạy theo 2 hướng chính: Đ-T hoặc gần Đ-T, và B-N hoặc gần B-N.
- Tập trung ở phần trung tâm.
b. Đồng bằng:
- Rộng bậc nhất TG.
=> Địa hình bị chia cắt phức tạp.
2- Khoáng sản:
- Có nguồn khoáng sản phong phú như: Crôm, sắt, đồng, than…quan trọng nhất là dầu mỏ, khí đốt, kim loại màu.
|