Giáo viên: Cô Phạm Thị Thu Khuyên
TUẦN 5:
Ngày soạn:_______
Ngày dạy:_________
Tiết 10: Bài 10: VẼ VÀ PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ VỀ SỰ THAY ĐỔI CƠ CẤU DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG PHÂN THEO CÁC LOẠI CÂY, SỰ TĂNG TRƯỞNG ĐÀN GIA SÚC, GIA CẦM
I/ MỤC TIÊU:
Sau bài học HS cần nắm được
1.1/ Kiến thức: HS nắm được nguyên nhân tăng, giảm tỉ trọng các loại cây
Giải thích nguyên nhân vì sao lợn và gia cầm tăng nhanh, đàn trâu không tăng
1.2/ Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng xử lý bảng số liệu theo yêu cầu đề bài vẽ biểu đồ tròn( cụ thể là tính cơ cấu phần trăm ở bài 1).
- Rèn kỹ năng vẽ biểu đồ cơ cấu (hình tròn) và kỹ năng vẽ biểu đồ đường thể hiện tốc độ tăng trưởng đàn gia súc- gia cầm.
- Rèn kỹ năng đọc bản đồ, rút ra các nhận xét và giải thích.
- Củng cố và bổ sung kiến thức lý thuyết về ngành trồng trọt và ngành chăn nuôi.
1.3/ Thái độ: Ý thức tự học và thực hành vẽ biểu đồ tròn và biểu đồ đường
II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
2.1/ Chuẩn bị của GV:
- Bảng tương tác, thước đo độ, compa
- Lược đồ phân bố lâm nghiệp, thủy sản
- Các bước thực hiện vẽ biểu đồ tròn, biểu đồ đường.
2.2/ Chuẩn bị của HS: Atlat, Tập bản đồ, SGK; Thước đo độ, Máy tính; Compa, sáp màu…
III/ TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
3.1/ Ổn định: (1 phút)
3.2/ Kiểm tra bài cũ: (5’)
1/Nêu cơ cấu và chức năng các loại rừng ở nước ta?
2/ Nước ta có những điều kiện thuận lợi và khó khăn gì trong phát triển ngành thủy sản? Xác định trên lược đồ vị trí các ngư trường trọng điểm thủy sản?
3.3/ Tiến trình bài học:
* HOẠT ĐỘNG 1: Bài tập 1: Vẽ biểu đồ tròn: (27phút)
1. Phương pháp dạy học :
Trực quan; Diễn giảng; Phân tích; Trao đổi nhóm; Bàn tay nặn bột
2. Hình thức tổ chức dạy học:
Pha 1: Tình huống xuất phát và câu hỏi nêu vấn đề (3’)
GV cho hs quan sát các dạng biểu đồ đã học. Hs nhận dạng tên các dạng biểu đồ.
Pha 2: Bộc lộ quan niệm ban đầu của học sinh
Bài học hôm nay tìm hiểu những vấn đề nào?( vẽ biểu đồ tròn, vẽ biểu đồ đồ thị, nhận xét)
Các em tìm hiểu nội dung bài học qua các kênh thông tin nào?( SGK, Internet, hỏi chuyên gia)
Pha 3: Đề xuất câu hỏi hay giả thuyết và thiết kế phương án thực nghiệm.
- Nếu không vẽ biểu đồ tròn, vẽ biểu đồ miền, cột thì hợp lí không? Tại sao?
( vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu trong trường hợp chỉ có 2 năm thì vẽ biểu đồ tròn là thích hợp nhất)
- Hãy nêu các bước vẽ biểu đồ tròn?
Các bước vẽ biểu đồ hình tròn:
Cách tiến hành: GV phân công HS xử lí số liệu ở tiết học trước
- Bước 1: Xử lý số liệu.
+ Đổi số liệu ra %. Lưu ý cộng các số liệu phải bằng 100%.
+ Đổi % ra độ lượng giác. Lưu ý 100% = 3600-> 1% = 3,60.
- Bước 2: Vẽ biểu đồ cơ cấu theo quy tắc: Bắt đầu vẽ từ “ tia 12 giờ” vẽ theo chiều kim đồng hồ( trái sang phải).
- Bước 3: Vẽ số liệu đề bài cho. Đảm bảo chính xác, phải vẽ các hình quạt với tỉ trọng của từng thành phần trong cơ cấu. Ghi trị số % vào các hình nan quạt tương ứng.
* Lưu ý: Vẽ đến đâu kẻ vạch (hoặc tô màu) đến đó, thiết lập bảng chú giải cạnh bên hình vẽ.. Phải ghi tên biểu đồ dưới biểu đồ tròn.
- GV nhắc nhỡ HS: Đối với bài tập này làm tại lớp thì ta có thể dùng nhiều màu sắc để chú thích, nhưng khi đi thi chỉ được phép dùng một màu mực( kể cả chú thích).
* GV chia lớp thành các nhóm, để trao đổi cách vẽ biểu đồ tròn, vẽ biểu đồ đường, và nhận xét.
- HS hoạt động nhóm, HS thuộc các nhóm 1+2+3 thảo luận trao đổi tìm hiểu cách làm bài tập 1.( Xử lí số liệu ra %)
- HS hoạt động nhóm HS thuộc các nhóm 4+5+6 thảo luận trao đổi tìm hiểu cách làm Bài tập 1.( xử lí số liệu ra số đo độ)
- Sau thời gian trao đổi nhóm khoảng 2-3 phút, HS đại diện các nhóm trả lời câu hỏi, đồng thời nhận xét câu trả lời của nhóm khác.
- GV chốt kiến thức đồng thời bổ sung, hòan chỉnh kiến thức về vẽ biểu đồ tròn của các nhóm
- Kết quả xử lý số liệu bài tập 1:
Nhóm cây
|
Diện tích gieo trồng (%)
|
Góc ở tâm đường tròn( độ)
|
1990
|
2002
|
1990
|
2002
|
Tổng số
|
100
|
100
|
360
|
360
|
Cây lương thực
|
71,6
|
64,8
|
258
|
233
|
Cây công nghiệp
|
13,3
|
18,2
|
48
|
66
|
Cây lương thực, ăn quả và cây khác
|
15,1
|
16,2
|
54
|
61
|
Pha 4: Tiến hành thực nghiệm tìm tòi - nghiên cứu.
HS VẼ BIỂU ĐỒ
Lưu ý: Biểu đồ năm 1990, đường tròn có bán kính 20 mm.
Biểu đồ năm 2002, đường tròn có bán kính 24 mm.
Bước 1: Quan sát bảng số liệu vừa tính. GV vẽ mẫu 1 nan quạt sau đó gọi 2HS lên bảng tương tác để vẽ biểu đồ tròn( 1 HS vẽ năm 1990, 1 HS vẽ năm 2002), 1 HS vẽ biểu đồ tròn trên bảng đen.
Bước 2: HS các nhóm(1,2) tự vẽ biểu đồ tròn vào tập năm 1990
HS các nhóm(3,4) tự vẽ biểu đồ tròn vào tập năm 2002
Sau đó gọi HS các nhóm nhận xét và bổ sung những sai sót của các bạn vừa vẽ trên màn hình bảng tương tác.
Pha 5: Kết luận và hợp thức hóa kiến thức
GV chốt kiến thức và nêu lại những lưu ý khi vẽ biểu đồ tròn
GV lưu ý khi vẽ biểu đồ tròn, xác định tia 12 giờ và vẽ theo chiều quay kim đồng hồ, vẽ theo thứ tự đề bài cho vẽ đến đâu chú thích đến đó để tránh nhầm lẫn và sai sót .
- Ghi trị số % vào các nan quạt tương ứng
Sau khi vẽ đặt tên cho biểu đồ
Gv nên lưu ý các em vẽ bán kính năm 2002(24mm) lớn hơn bán kính 1990(20mm) theo yêu cầu đề bài cho
b/ Nhận xét: hoạt động cá nhân:
F Nhận xét:
- Sự thay đổi quy mô diện tích:
+ Cây lương thực tăng 1845,7 nghìn ha.
+ Cây công nghiệp tăng 1138 nghìn ha.
+ Cây thực phẩm, cây ăn quả, cây khác tăng 807,7 nghìn ha
- Tỉ trọng diện tích gieo trồng của các nhóm cây, cóxu hướng tăng tỉ trọng diện tích cây công nghiệp, giảm tỉ trọng diện tích cây lương thực -> cây công nghiệp phá thế độc canh cây lúa.
- GV chốt kiến thức đồng thời bổ sung, hòan chỉnh kiến thức về vẽ biểu đồ tròn của nhóm 1,2
HOẠT ĐỘNG 2: Bài tập 2: Vẽ biểu đồ đường : ( 7phút)
- Phương pháp dạy học:
Trực quan; Diễn giảng; Phân tích, so sánh
2. Hình thức tổ chức hoạt động :
- Cách tiến hành:
GV hướng dẫn cách vẽ
GV vẽ mẫu 1 yếu tố. Sau đây yêu cầu HS về nhà vẽ các yếu tố tiếp theo.Yêu cầu các em nhận xét và yêu cầu giải thích vì sao gia súc không tăng, gia cầm, lợn tăng nhanh?
CÁC BƯỚC VẼ BIỂU ĐỒ ĐƯỜNG.
Pha 2: Để vẽ biểu đồ đường ta lần lượt làm các bước nào?
+ Trục tung:
+ Trục hòanh:
Lưu ý: Nắm được giá trị cao nhất để chọn giá trị phù hợp trên trục tung; Các khoảng cách phải đều nhau và cùng giá trị.
+ Vẽ đến đâu chú thích hình vẽ đến đó, tránh sự nhầm lẫn.
+ Vẽ xong ghi tên của biểu đồ ở bên dưới.
-Gv chú ý:
+ Vẽ biểu đồ lấy gốc tọa độ trị số 60% vào bảng phụ.
+ Sau khi hướng dẫn HS vẽ trn bảng biểu đồ lấy gốc tọa độ là 0. Treo bảng phụ bên cạnh phân tích cho HS thấy khi lấy gốc tọa độ là 80% thì trục tung được sử dụng hợp lí hơn là trường hợp lấy gốc tọa độ là 0: Các dường biểu diễn phân biệt rõ rệt hơn
Nhận xét: Qua các năm chỉ số tăng trưởng gia cầm và lợn tăng, đàn trâu thì không tăng.
- Bước 1: Xử lý số liệu. Tìm hiểu số liệu đề bài cho có giá trị cao nhất là bao nhiêu.
- Bước 2: Vẽ hệ trục tọa độ gồm:
- Biểu hiện giá trị thay đổi- Chỉ số tăng trưởng( đơn vị %).
- Có vạch trị số lớn hơn trị số lớn nhất trong chuỗi số liệu.
- Có mũi tên theo chiều tăng giá trị, ghi đơn vị tính (%)
- Góc tọa độ thường lấy 0, nhưng có thể lấy trị số < 100%
- Biểu hiện giá trị không thay đổi- giá trịnăm.
- Có mũi tên theo chiều tăng giá trị, ghi rõ năm.
- Gốc tọa độ trùng với năm nhỏ nhất trong bảng số liệu. Khoảng cách năm phải đúng và phù hợp.
- Bước 3: Vẽ biểu đồ theo số liệu đề bài cho.
- Lưu ý:
- Đàn lợn và đàn gia cầm tăng nhanh nhất : vì đây là nguồn cung cấp thịt chủ yếu. Do nhu cầu về thịt, trứng tăng nhanh, và do giải quyết tốt nguồn thức ăn cho chăn nuôi, có nhiều hình thức chăn nuôi, ngay cả chăn nuôi theo công nghiệp ở hộ gia đình.
- Đàn trâu không tăng, chủ yếu do nhu cầu về sức kéo của trâu, bò trong nông nghiệp đã giảm xuống( nhờ cơ giới hóa nông nghiệp)
IV. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP:
4.1- Kết luận tòan bài: (3 phút)
- GV cho HS xem 2 biểu đồ vẽ mẫu để HS nhìn ra cái đúng –sai
4.2- Hướng dẫn về nhà: ( 2 phút)
- Xem lại các bước vẽ biểu đồ tròn
- Làm bài tậpbản đồ bài 10
- Hòan chỉnh nội dung bài thực hành
- Đọc và chuẩn bị bài 11: “ Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố CN”
+ Nhóm 1: Các nhân tố tự nhiên( khoáng sản)
+ Nhóm 2: Các nhân tố KT-XH( dân cư va lao động)
+ Nhóm 3: cơ sở VCKT
+ Nhóm 4: Thị trường
V/ RÚT KINH NGHIỆM.
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................